
Model |
Lưu lượng (l/h ) |
Áp suất (bar) |
C-6250P |
50 |
0.35 |

Model |
Lưu lượng (l/h ) |
Áp suất (bar) |
C-6125P |
30 |
2.1 |
Model |
Lưu lượng (l/h ) |
Áp suất (bar) |
C-6250HV |
100 |
0.35 |

Model |
Lưu lượng (l/h ) |
Áp suất (bar) |
C-660P |
14 |
4.2 |

Model |
Lưu lượng (l/h ) |
Áp suất (bar) |
C-645P |
11.5 |
5.6 |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Bio3Sure
G3

Efficacy Study Conducted by SGS, Leaders in Microbiological Testing: | ||
Microbe (vi khuẩn) | Exposure Time5 sec (thời giantiếp xúc) | Reduction Rate (tỷ lệ giảm%) |
E.coli 0157:H7 | 5sec. | 99.9% |
Salmonella | 5sec. | 99.9% |
Pseudomonas aeruginosa | 5sec. | >99.9% |
Staphylococcus aureus | 5 sec. | >99.9% |
Candida albicans | 5 sec. | >99.9% |
MRSA | 5 sec. | >99.9% |
INDICATOR (CHỈ SỐ) |
DISPLAY MESSAGE (HIỂN THỊ THÔNG BÁO) |
STATUS (TÌNH TRẠNG) |
BUZZER (CÒI) |
REMARK (NHẬN XÉT) |
|
O Preparing | O warning |
0000 |
Hoạt động Ozone phát bình thường | KHÔNG | Tất cả chức năng ở giá trị sử dụng |
Chớp nháy |
St1 St2 St3 |
Quá trình tự động làm mới Làm mới ban đầu 18 giờ Hệ thống chuẩn đoán làm mới Làm mới hàng ngày | KHÔNG | Nước vẫn đang xả | |
O Preparing |
O warning |
||||
Sáng O Preparing |
O warning |
0000 |
Nước đang bổ sung | KHÔNG | Tất cả chức năng ngưng lại Nước vẫn đang xả |
INDICATOR (CHỈ SỐ) |
DISPLAY MESSAGE (HIỂN THỊ THÔNG BÁO) |
STATUS (TÌNH TRẠNG) |
BUZZER (CÒI) |
REMARK (NHẬN XÉT) |
|
Chớp nháy ☼ Warning |
on ● lifecycle(%) |
0G 1 0G 2 |
Phát Ozone tiếp cận cuối của vòng tuần hoàn | KHÔNG | Liên hệ nhà cung cấp thay ozone GO 1 Khi ozone còn tồn lại 1% vòng chu kỳ GO 2 Khi ozone còn tồn lại 2% vòng chu kỳ |
Chớp nháy
☼ Warning |
on ● Lifecycle(%) |
ro 1 ro 2 |
Lọc RO tiếp cận cuối của vòng tuần hoàn | KHÔNG | Liên hệ nhà cung cấp Thay lọc RO RO 1 Khi lọc RO còn tồn lại 1% vòng chu kỳ RO 2 Khi lọc RO còn tồn lại 2% vòng chu kỳ |
Chớp nháy
☼ Warning |
on ● lifecycle(%) |
dl 1 dl 2 | Lọc DI tiếp cận cuối của vòng tuần hoàn | KHÔNG | Liên hệ nhà cung cấp Thay lọc DI DI 1 Khi lọc DI còn tồn lại 1% vòng chu kỳ RO 2 Khi lọc DI còn tồn lại 2% vòng chu kỳ |
Chớp nháy
☼ Warning |
on ● lifecycle(%) |
du 1 du 2 | Đơn vị hủy tiếp cận cuối của vòng tuần hoàn | KHÔNG | Liên hệ nhà cung cấp Thay Đơn vị hủy du1 Khi đơn vị hủy còn tồn lại 1% vòng chu kỳ du 2 Khi đơn vị hủy còn tồn lại 2% vòng chu kỳ |
INDICATOR (CHỈ SỐ) |
DISPLAY MESSAGE (HIỂN THỊ THÔNG BÁO) |
STATUS (TÌNH TRẠNG) |
BUZZER (CÒI) |
REMARK (NHẬN XÉT) |
|
O Preparing |
O Warning |
Không có nguồn Nguồn điện không có |
|||
O Preparing |
Chớp nháy ☼ Warning |
EE21 EE22 EE23 |
Ozone phát đạt cuối của vòng chu kỳ |
Chuông ngắn 10 giây, 5 tiếng bíp khi chọn bất kỳ chức năng nào. |
Tất cả chức năng đình chỉ.Liên hệ với nhà cung cấp thay thế |
O Preparing |
Chớp nháy ☼ Warning |
EE30 |
RO, DI đạt cuối của vòng chu kỳ |
Chuông ngắn 10 giây,5 tiếng bíp khi chọn bất kỳ chức năng nào. |
Tất cả chức năng đình chỉ.Liên hệ với nhà cung cấp thay thế RO hay DI |
O Preparing |
Chớp nháy ☼ Warning |
EE40 |
Giảm Carbon đạt cuối của vòng chu kỳ |
Chuông ngắn 10 giây,5 tiếng bíp khi chọn bất kỳ chức năng nào. |
Tất cả chức năng đình chỉ.Liên hệ với nhà cung cấp thay thế giảm Carbon |
O Preparing |
Chớp nháy ☼ Warning |
EE45 |
Nước bổ sung bị tắt nghẽn |
Chuông ngắn 10 giây,5 tiếng bíp khi chọn bất kỳ chức năng nào. |
Tất cả chức năng đình chỉ. Kiềm tra nguồn nước và kết nối lại. Liên hệ nhà cung cấp nước để phục hồi. |
O Preparing |
Chớp nháy ☼ Warning |
EE10 EE12 EE14 |
Ozone phát điện thế thấp |
Chuông ngắn 10 giây,5 tiếng bíp khi chọn bất kỳ chức năng nào. |
Tất cả chức năng đình chỉ.Liên hệ với nhà cung cấp thay thế phát ozone |
O Preparing |
Chớp nháy ☼ Warning |
EE35 |
DI đạt cuối của chu kỳ |
Chuông ngắn 10 giây,5 tiếng bíp khi chọn bất kỳ chức năng nào. |
Tất cả chức năng đình chỉ.Liên hệ với nhà cung cấp thay thế DI |
O Preparing |
Chớp nháy ☼ Warning |
EE55 |
Ozone phát ra nhiệt độ cao |
Chuông ngắn 10 giây,5 tiếng bíp khi chọn bất kỳ chức năng nào. |
Tất cả chức năng đình chỉ. Kiểm tra đường cấp nước vào máy. Liên hệ nhà cung cấp. |

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG(BIO3SURE)
MDS
I. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA AN TOÀN 1/ Đảm bảo cung cấp điện đáp ứng các yêu cầu như đã nêu trong thông số kỹ thuật sản phẩm. 2/ Đảm bảo nước cấp vào, thoát ra được cả hai kết nối với ống tương ứng và được lắp đúng cách. 3/ Đảm bảo áp lực nước đầu vào 2.0 – 7.0 kg/cm2 (Nếu áp vượt cao hơn thì phải có van giảm áp được lắp đầu vào để giảm áp). 4/ Lắp dây nối đất (GROUNDING). 5/ Cảnh báo (WARNING):Kết nối đất không đúng cách của dây dẫn điện có thể dẫn đến nguy cơ điện giật. 6/ Thay dây điện bị hư hỏng. 7/ Thiết bị dùng trên nền rắn chắc,áp dụng phanh phía trước để giữ khi di chuyển. 8/ Đảm bảo rằng các đường ống thông dòng chảy. 9/ Không mở vỏ máy. Việc này phải do kỹ thuật viên đảm nhiệm. 10/ Không đặt máy trong nước hoặc phun nước vào nó,nếu không có thể làm hỏng thiết bị hoặc gây ra điện giật. 11/ Hãy dùng ổ cắm có đất và chịu được dòng 16A. 12/ Giữ cho hệ thống Ozone ngoài tầm với trẻ em. 13/ Luôn luôn giữ phích cắm dây điện để ngắt kết nối nguồn điện,nếu không có thể gây ra nguy cơ điện giật chập điện hoặc cháy. 14/ Không sử dụng dây điện bị hư hỏng.Không kéo dài,xoắn hoặc buộc dây điện trong quá trình sử dụng. Không nhấn dây điện. 15/ Tránh xa nguồn nhiệt. 16/ Không sử dụng ổ cắm lỏng lẻo hoặc bị lỗi. 17/ Trước khi rút máy khỏi ổ cắm điện, nguồn nước đầu vảo phải được tắt. 18/ Không hoạt động máy khi không có nước vào. II. GHI CHÚ 1/ Đảm bảo đầu vào, đầu ra,xả của đường ống được kết nối và kết nối an toàn trước khi bật nguồn cung cấp nước và vận hành máy. Không vận hành khi không kết nối với một nguồn cung cấp nước. 2/ Ở công suất lần đầu tiên trên máy sẽ tự động làm mới hệ thống cho 18 giờ. Trong thời gian này đèn báo “reparing”(chuẩn bị) nhấp nháy cho phép hệ thống hoàn thành làm mới trước khi sử dụng. 3/ Máy phát Ozone nước cho phát ozone và phải chuẩn bị nước này thông qua một quá trình gọi là bổ sung nước. Ở công suất lần đầu tiên trên các bổ sung nước sẻ mất không 2 giờ và đèn “reparing” báo nhấp nháy. Nước xả thải ra bình thường cho tất cả bổ sung nước tiếp theo khác và đèn “reparing” sẽ sáng. 4/ Nếu máy không dùng trong hơn 2 ngày,máy hoạt động khoảng 2-3 phút đồng thời loại bỏ các nước ra để loại bỏ nước tích tụ cũ bên trong máy. 5/ Giữ hệ thống máy kết nối nước và nguồn điện duy trì khi sử dụng thường xuyên.Điều này cho phép máy duy trì hiệu suất hoạt động thông qua các chương trình máy hoạt động tự động. 6/ Nếu máy không sử dụng trong hơn 7 ngày hoặc dùng hàng ngày ít hơn 1giờ.Ấn nút “refresh” (làm mới) máy khi còn kết nối với nguồn điện. 7/ Không kết nối với nguồn điện và nước khi không dùng hơn 7 ngày. 8/ Vận hành máy trong khu vực nơi thoáng gió.Hạn chế tiếp xúc vì Ozone có tính oxy hóa mạnh. 9/ Đề làm sạch máy, đầu tiên tắt máy tiêu chuẩn (xem bước 10). Lau bắng vải mềm ẩm theo sau với một miếng vải sạch và khô.Không sử dụng hóa chất làm sạch hoặc phun trực tiếp với nước. Đừng ngâm máy trong nước. 10/Trước khi ngắt kết nối với nguồn điện.Trước tiên ấn nút On/Off ít nhất 3 giây và sau đó tất cả đèn báo tắt mới tắt contact về vị trí Off. 11/ Nếu công tắc On/Off không tắt trước khi ngắt kết nối nguồn thì máy sẽ báo lỗi khi khởi động lại đèn nhấp nháy “oE##” báo lỗi và có tiếng kêu bip.Cũng tắt máy không đúng cách ngược lại sẽ tăng lên một trạng thái cảnh báo sẻ được thoát khi ấn nút bất kỳ và máy sẽ đi vào trạng thái bổ sung nước.Máy có khả năng ghi nhận lên đến 99x tắt máy không đúng. Sau đó máy sẽ không có thể được vận hành. III. GIỚI THIỆU BẢNG KIỂM NGHIỆM PHÂN TÍCH MẪU CỦA MÁY Do CTy hàng đầu thế giới SGS kiểm tra chứng nhận (xem trang 4)Efficacy Study Conducted by SGS, Leaders in Microbiological Testing: | ||
Microbe (vi khuẩn) |
Exposure Time5 sec (thời giantiếp xúc) |
Reduction Rate (tỷ lệ giảm%) |
E.coli 0157:H7 |
5sec. |
99.9% |
Salmonella |
5sec. |
99.9% |
Pseudomonas aeruginosa |
5sec. |
>99.9% |
Staphylococcus aureus |
5 sec. |
>99.9% |
Candida albicans |
5 sec. |
>99.9% |
MRSA |
5 sec. |
>99.9% |
Mô tả sản phẩm
* VMUS-4 là máy tạo Ozone có thể treo tường tạo ra ozone lên đến 6.5g/h và 6 lít/phút oxy. Như các máy tạo ozone khác, máy tạo ozone VMUS-4 sử dụng công nghệ xung phóng điện dạng tĩnh của chúng tôi. Thiết bị này được sử dụng đặc trưng cho nước đóng chai, hệ thống điều trị bệnh khép kín và hệ thống khí cho các trung tâm thương mại
VMUS-4 (E*) | |
THÔNG TIN CHUNG | |
Điện thế [VAC, 50/60 Hz] |
100-120 (200-240 ) |
Nguồn điện [W] | 100 |
Nhiệt độ [oC] | 2 đến28 |
Độ ẩm [%] | 10-92 |
Khối lượng [kg] | 3.8 (4.6) |
Kích thước [L x W x H ] [mm] | 435 x 260 x 135 |
Lắp đặt | Tùy thuộc vào hướng dẫn lắp đặt của Azco cho từng sản phẩm |
Bảo hành [Tham khảo bảo hành AZCO] |
3 Năm |
OZONE | |
Quá trình tạo ozone | Xung phóng điện |
Quá trình tạo khí [ bar] | Không khí khô hoặc oxy, không bụi và dầu. Áp lực tối đa ±0.36 |
Sản xuất trên Oxygen (Chi tiết tham khảo sơ đồ) | ~ 7.0 g/hr @ 6 l/min |
TÙY CHỌN | |
Bơm khí bên trong | O |
Hiệu chỉnh đầu ra | S |
Khóa liên động | O |
Lưu lượng kế | S |
Oxy có sẵn | S |
Công tắc khí (vacuum) | S |
Máy sấy khí gắn liền | N/A |
SỰ AN TOÀN | |
CSA File # | |
ETI File # [Canadian & US] | |
UL File # | |
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VÀ SỬ DỤNG
HỆ THỐNG OZONE 4G/H CHO NƯỚC
GỒM 01 MÁY TẠO OZONE VMUS-4 VA 01 MÁY SẤY KHÍ VMD-30
A. NHỮNG CHÚ Ý KHI LẮP ĐẶT A1. Khí ozone có tính oxy hóa rất mạnh. Chỉ sử dụng các vật liệu có tính bền với ozone khi tiếp xúc với khí ozone. A2. Khi lắp đặp phải sử dụng Bộ đo chân không cân bằng AZCOZON cùng với Injector MAZZEI có van một chiều bên trong. Không cần thiết phải sử dụng hai hay nhiều van một chiều để ngăn dòng nước rò rỉ ngược trở lại; nếu van một chiều đầu tiên đã không kín thì áp suất cũng không đủ để đóng van một chiều tiếp theo. A3. Máy sấy khí thải một lượng hơi ẩm vào phòng lắp ozone. Một lượng nhỏ ozone cũng sinh ra xung quanh điện cực cao thế. Cả hai sẽ tích tụ trong quá trình hoạt động và sẽ làm hư máy. Cần phải có sự thông gió để bảo vệ máy. A4. Không khí trong phòng lắp ozone phải sạch bụi, dầu, acid và các hơi phân cực khác. Chính các yếu tố này làm giảm tuổi thọ của điện cực cao thế và các hạt hút ẩm trong máy sấy khí. A5. Máy sấy khí phải được cấp điện liên tục. Nếu nguồn điện bị ngắt khoảng 2-20 phút thì có đến 20% khả năng hơi ẩm sẽ đi vào máy. A6. Thiết bị cần phải được bảo vệ tránh khỏi mưa, nắng, sương, nước văng vào, độ ẩm tương đối của không khí không quá 85% và nhiệt độ không quá 350C. B. LẮP ĐẶT B1.Lắp hệ thống theo bảng vẽ đính kèm. Chú ý: Đoạn nối giữa máy tạo ozone và máy sấy khí sử dụng ống mềm, trong PVC 3/16”. Phần còn lại sử dụng ống cứng TEFLON 1/4”. B2. Đổ đầy nước vào bộ đo chân không cân bằng. B3. Cắm phích cắm điện của máy sấy khí vào ổ cắm điện “AIR DRYER” nằm bên dưói máy tạo ozone. Cắm điện cho máy tạo ozone. Giữ công tắc chính “MAIN” trên máy tạo ozone ở vị trí OFF. C. KHỞI ĐỘNG C1. Khởi động bơm và quan sát mực nước bên trong bộ đo chân không cân bằng. Nếu mực nước tăng lên nhanh và tràn qua đỉnh, giảm lưu lượng bằng van inox hoặc van by-pass của injector (nếu có) cho đến khi mực nước ổn định cách đỉnh 10cm. C2. Kiểm tra đồng hồ lưu lượng trên máy tạo ozone. Lưu lượng nên ở khoảng 5LPM. Nếu lưu lượng cao hơn, giảm lưu lượng bằng van inox. C3. Giữ lưu lượng này cho đến khi bộ chỉ thị ẩm có màu xanh. Nếu máy sấy khi không sử dụng trong tời gian dài, cần khoảng 06 giờ để hồi phục. Nên cấp điện cho máy sấy khí qua đêm trước khi sử dụng. C4. Khi bộ chỉ thị có màu xanh và lưu lượng không cao hơn 5LPM, có thể mở máy tạo ozone. C5. Để kiểm tra, tắt bơm áp lực. Máy ozone ngưng hoạt động, đèn báo “NO FLOW” trên máy tạo ozone sáng lên. C6. ĐỐI VỚI MÁY OZONE 4G MODEL VMUS-4 (hàng mới) Máy tạo Ozone có thể điều chỉnh lượng Ozone phát ra với nút UP/DOWN hiện thị bằng đèn LED sáng tuần tự. D. VẬN HÀNH Hệ thống làm việc tự động. muốn ngưng hoạt động chỉ cần tắt bơm áp lực. Không ngắt điện máy sấy khí. E. BẢO TRÌ Hệ thống ozone này được thiết kế để hoạt động với một yêu cầu bảo trì tối thiểu. SẼ NGUY HIỂM VÌ BÊN TRONG MÁY CÓ ĐIỆN CỰC CAO THẾ! KHÔNG MỞ THIẾT BỊ, KHÔNG CÓ BỘ PHẬN NÀO NẰM BÊN TRONG MÁY CẦN BẢO TRÌ. KHÔNG THAY CẦU CHÌ, cầu chì sẽ không đứt nếu không có sự cố nghiêm trọng. Chỉ những nhân viên đã được huấn luyện và chứng nhận mới được phép sửa chữa thiết bị. Nên thực hiện theo các bước sau đây: E1. HÀNG NGÀY 1. Các quạt giải nhiệt phải chạy liên tục, dòng không khí không tắt nghẽn. Nếu đèn báo cầu chì “FUSE” sáng phải gọi bảo trì. 2. Bộ chỉ thị ẩm phải luôn có màu xanh. nếu màu thay đổi, có thể do các nguyên nhân sau đây:- MÀU TRẮNG - Điểm đọng sương của không khí ẩm trên mức cho phép -40oC. Nếu điện bị ngắt trong vòng 5 giờ trước đó, vận hành tiếp tục như đã nói, bộ chỉ thị sẽ xanh trở lại sau 5 giờ. Nếu không, hãy goị bộ phận bảo trì.
- MÀU ĐEN - các hạt tinh thể màu xanh đã bị hỏng bởi tiếp xúc lâu với ozone. Kiểm tra và thông gió cho phòng, thay bộ chỉ thị mớí.
- MÀU VÀNG - các hạt tinh thể màu xanh đã bị hỏng bởi tiếp xúc lâu với hơi có dầu. Trong trường hợp này, các hạt hút ẩm trong máy sấy khí cũng đã hỏng và cần phải thay thế.
- MÀU ĐỎ - các hạt tinh thể màu xanh đã bị hỏng bởi tiếp xúc lâu với hơi acid. Phải xác định nguồn gốc của sự cố này. Ví dụ: có sự đốt cháy các nhiên liệu rắn ở gần đó, pin nạp quá điện...

VMD-30 | |
THÔNG TIN CHUNG | |
Điện thế [VAC, 50/60 Hz] | 100-120 |
Nguồn điện [W] | Max 250 |
Nhiệt độ [oC] | 2 đến 40 |
Độ ẩm [%] | 92 |
Khối lượng [kg] | 7.2 |
Kích thước [L x W x H] [mm] | 453 x 260 x 100 |
Lắp đặt | Tùy thuộc vào hướng dẫn lắp đặt của Azco cho từng sản phẩm |
Bảo hành | Tùy thuộc vào điều kiện bảo hành của Azco |
OZONE | |
Quá trình tạo ozone | N/A |
Quá trình tạo khí [bar] | Không khí khô hoặc oxy, không bụi và dầu. Áp lực tối đa ±0.36 |
Sản xuất ozone (Chi tiết tham khảo sơ đồ) | N/A |
TÙY CHỌN | |
Bơm khí bên trong | N/A |
Hiệu chỉnh đầu ra | N/A |
Khóa liên động | N/A |
Lưu lượng kế | N/A |
Oxy có sẵn | N/A |
Công tắc khí (vacuum) | N/A |
Máy sấy khí gắn liền | N/A |
SỰ AN TOÀN | |
CSA File # | |
ETI File # [Canadian & US] | |
UL File # | |

VMD-08 | |
THÔNG TIN CHUNG | |
Điện thế [ VAC, 50/60 Hz ] | 100-120 |
Nguồn điện [ W ] | Max 125 |
Nhiệt độ [ oC ] | 2 đến 40 |
Độ ẩm [ % ] | 92 |
Khối lượng [ kg ] | 3.0 |
Kích thước [ L x W x H ] [mm] | 370 x 222 x 80 |
Lắp đặt | Tùy thuộc vào hướng dẫn lắp đặt của Azco cho từng sản phẩm |
Bảo hành | Tùy thuộc vào điều kiện bảo hành của Azco |
OZONE | |
Quá trình tạo ozone | N/A |
Quá trình tạo khí [ bar ] | Không khí khô hoặc oxy, không bụi và dầu. Áp lực tối đa ±0.36 |
Sản xuất ozone (Chi tiết tham khảo sơ đồ) | N/A |
TÙY CHỌN | |
Bơm khí bên trong | N/A |
Hiệu chỉnh đầu ra | N/A |
Khóa liên động | N/A |
Lưu lượng kế | N/A |
Oxy có sẵn | N/A |
Công tắc khí (vacuum) | N/A |
Máy sấy khí gắn liền | N/A |
SỰ AN TOÀN | |
CSA File # | |
ETI File # [Canadian & US] | |
UL File # |
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VÀ SỬ DỤNG
HỆ THỐNG OZONE 8G/H CHO NƯỚC
GỒM 02 MÁY TẠO OZONE VMUS-4 VÀ 01 MÁY SẤY KHÍ VMD-30
A. NHỮNG CHÚ Ý KHI LẮP ĐẶT A1. Khí ozone có tính oxy hóa rất mạnh. Chỉ sử dụng các vật liệu có tính bền với ozone khi tiếp xúc với khí ozone. A2. Khi lắp đặp phải sử dụng Bộ đo chân không cân bằng AZCOZON cùng với Injector MAZZEI có van một chiều bên trong. Không cần thiết phải sử dụng hai hay nhiều van một chiều để ngăn dòng nước rò rỉ ngược trở lại; nếu van một chiều đầu tiên đã không kín thì áp suất cũng không đủ để đóng van một chiều tiếp theo. A3. Máy sấy khí thải một lượng hơi ẩm vào phòng lắp ozone. Một lượng nhỏ ozone cũng sinh ra xung quanh điện cực cao thế. Cả hai sẽ tích tụ trong quá trình hoạt động và sẽ làm hư máy. Cần phải có sự thông gió để bảo vệ máy. A4. Không khí trong phòng lắp ozone phải sạch bụi, dầu, acid và các hơi phân cực khác. Chính các yếu tố này làm giảm tuổi thọ của điện cực cao thế và các hạt hút ẩm trong máy sấy khí. A5. Máy sấy khí phải được cấp điện liên tục. Nếu nguồn điện bị ngắt khoảng 2-20 phút thì có đến 20% khả năng hơi ẩm sẽ đi vào máy. A6. Thiết bị cần phải được bảo vệ tránh khỏi mưa, nắng, sương, nước văng vào, độ ẩm tương đối của không khí không quá 85% và nhiệt độ không quá 350C. B. LẮP ĐẶT B1. Lắp hệ thống theo bảng vẽ đính kèm. Chú ý: Đoạn nối giữa máy tạo ozone và máy sấy khí sử dụng ống mềm, trong PVC 3/16”. Phần còn lại sử dụng ống cứng TEFLON 1/4”. B2. Đổ đầy nước vào bộ đo chân không cân bằng. B3. Cắm phích cắm điện của máy sấy khí vào ổ cắm điện “AIR DRYER” nằm bên dưói một trong hai máy tạo ozone. Cắm điện cho hai máy tạo ozone. Giữ công tắc chính “MAIN” trên hai máy tạo ozone ở vị trí OFF. C. KHỞI ĐỘNG C1. Khởi động bơm và quan sát mực nước bên trong bộ đo chân không cân bằng. Nếu mực nước tăng lên nhanh và tràn qua đỉnh, giảm lưu lượng bằng van inox hoặc van by-pass của injector (nếu có) cho đến khi mực nước ổn định cách đỉnh 10cm. C2. Kiểm tra đồng hồ lưu lượng trên hai máy tạo ozone. Lưu lượng nên ở khoảng 5LPM. Nếu lưu lượng cao hơn, giảm lưu lượng bằng van inox. C3. Giữ lưu lượng này cho đến khi bộ chỉ thị ẩm có màu xanh. Nếu máy sấy khi không sử dụng trong thời gian dài, cần khoảng 06 giờ để hồi phục. Nên cấp điện cho máy sấy khí qua đêm trước khi sử dụng. C4. Khi bộ chỉ thị có màu xanh và lưu lượng không cao hơn 5LPM, có thể mở máy tạo ozone. C5. Để kiểm tra, tắt bơm áp lực. Hai máy ozone ngưng hoạt động, đèn báo “NO FLOW” trên máy tạo ozone sáng lên. C6. ĐỐI VỚI MÁY OZONE 4G MODEL VMUS-4 (hàng mới) Máy tạo Ozone có thể điều chỉnh lượng Ozone phát ra với nút UP/DOWN hiện thị bằng đèn LED sáng tuần tự. D. VẬN HÀNH Hệ thống làm việc tự động. muốn ngưng hoạt động chỉ cần tắt bơm áp lực. Không ngắt điện máy sấy khí. E. BẢO TRÌ Hệ thống ozone này được thiết kế để hoạt động với một yêu cầu bảo trì tối thiểu. SẼ NGUY HIỂM VÌ BÊN TRONG MÁY CÓ ĐIỆN CỰC CAO THẾ! KHÔNG MỞ THIẾT BỊ, KHÔNG CÓ BỘ PHẬN NÀO NẰM BÊN TRONG MÁY CẦN BẢO TRÌ. KHÔNG THAY CẦU CHÌ, các cầu chì sẽ không đứt nếu không có sự cố nghiêm trọng. Chỉ những nhân viên đã được huấn luyện và chứng nhận mơi được phép sửa chữa thiết bị. Nên thực hiện theo các bước sau đây: E1. HÀNG NGÀY 1. Các quạt giải nhiệt phải chạy liên tục, dòng không khí không tắt nghẽn. Nếu đèn báo cầu chì “FUSE” sáng phải gọi bảo trì. 2. Bộ chỉ thị ẩm phải luôn có màu xanh. nếu màu thay đổi, có thể do các nguyên nhân sau đây:- MÀU TRẮNG - Điểm đọng sương của không khí ẩm trên mức cho phép 40oC. Nếu điện bị ngắt trong vòng 5 giờ trước đó, vận hành tiếp tục như đã nói, bộ chỉ thị sẽ xanh trở lại sau 5 giờ. Nếu không, hãy goị bộ phận bảo trì.
- MÀU ĐEN - các hạt tinh thể màu xanh đã bị hỏng bởi tiếp xúc lâu với ozone. Kiểm tra và thông gió cho phòng, thay bộ chỉ thị mớí.
- MÀU VÀNG - các hạt tinh thể màu xanh đã bị hỏng bởi tiếp xúc lâu với hơi có dầu. Trong trường hợp này, các hạt hút ẩm trong máy sấy khí cũng đã hỏng và cần phải thay thế.
- MÀU ĐỎ - các hạt tinh thể màu xanh đã bị hỏng bởi tiếp xúc lâu với hơi acid. Phải xác định nguồn gốc của sự cố này. Ví dụ: có sự đốt cháy các nhiên liệu rắn ở gần đó, pin nạp quá điện...

